Giới thiệu
Điều lệ Hội (16/05/2014)
Chương I
ĐIỀU KHOẢN CHUNG

 
          Điều 1: Tên gọi
          Hiệp hội lấy tên:  Hiệp Hội Tôm Giống Bình Thuận
          Tên tiếng anh: Hiệp hội tự thảo luận thống nhất (Binhthuan Shrimp Hatchery Association).
          Viết tắt là: (BIHATA)
 
          Điều 2. Tôn chỉ, mục đích  
          Hiệp hội Tôm giống Bình Thuận (dưới đây gọi tắt là Hiệp hội) là tổ chức tự nguyện của các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân của Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực tôm giống hoặc có liên quan đến lĩnh vực tôm giống.
          Mục đích của hiệp hội là nhằm phối hợp, liên kết hoạt động của các doanh nghiệp, công ty sản xuất tôm giống; đoàn kết, hỗ trợ, giúp đỡ nhau nâng cao chất lượng, giá trị của sản phẩm tôm giống, tạo dựng thương hiệu tôm giống chất lượng cao Bình Thuận; ngăn ngừa dịch bệnh, bảo vệ môi trường; đại diện và bảo vệ lợi ích chính đáng, hợp pháp của các Hội viên, góp phần phát triển kinh tế-xã hội của đất nước.
 
          Điều 3. Phạm vi hoạt động

          - Hiệp hội hoạt động trên phạm vi tỉnh Bình Thuận.

          - Hiệp hội có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
          - Trụ sở của hiệp hội đặt tại xã Vĩnh Tân, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận.
 

Chương II

NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG,  NHIỆM VỤ VÀ
QUYỀN HẠN CỦA HIỆP HỘI
 
 
          Ðiều 4. Nguyên tắc hoạt động
          1. Tự nguyện, tự quản, tự trang trải về tài chính;
          2.  Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch;
          3. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
 
          Ðiều 5. Nhiệm vụ và nghĩa vụ của Hiệp hội
          1. Giúp đỡ, hổ trợ các hội viên nâng tầm điều hành quản lý, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất kinh doanh, tạo nguồn giống sạch bệnh chất lượng cao. Góp phần xây dựng hình ảnh Tôm giống Bình Thuận sạch bệnh, chất lượng cao.
2. Hình thành và phát triển các hình thức liên kết, tạo cầu nối phối hợp hoạt động giữa các hội viên trên cơ sở tự nguyện và các bên cùng có lợi. Tổ chức các hoạt động chung và tạo điều kiện hiểu biết lẫn nhau nhằm xây dựng mối quan hệ thiện chí giữa các hội viên.
3. Bảo vệ lợi ích chính đáng, hợp pháp của Hiệp hội và của hội viên. Thay mặt hội viên kiến nghị với các cơ quan hữu quan và nhà nước về những vấn đề liên quan đến phát triển lĩnh vực nuôi Tôm giống.
4. Phát triển hội viên, cơ sở vật chất và mở rộng phạm vi hoạt động của Hiệp hội. Thiết lập và phát triển quan hệ Quốc tế về công tác xuất nhập khẩu giống thuỷ sản.
 
          Ðiều 6. Quyền của Hiệp hội
          1. Tuyên truyền mục đích của Hiệp hội.
          2.  Ðại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hiệp hội.
          3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của Hiệp hội và hội viên.
          4. Tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hiệp hội, hoà giải tranh chấp trong nội bộ Hiệp hội.
          5. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên: cung cấp thông tin cần thiết cho hội viên theo quy định của pháp luật.
          6. Tham gia  ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển Hiệp hội và lĩnh vực Hiệp hội hoạt động.
          7. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hiệp hội.
          8. Ðược gây quỹ Hiệp hội trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.
          9. Ðược nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
          10. Được gia nhập làm hội viên của các hội trong và ngoài nước có mục tiêu phù hợp với Hiệp hội theo quy định của của pháp luật.
 
Chương III
HỘI VIÊN
 
Ðiều 7. Hội viên
          1. Hội viên của Hiệp hội là các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, các tổ chức, cá nhân hoạt động trong ngành thuỷ sản, tán thành Ðiều lệ Hiệp hội, tự nguyện xin gia nhập Hiệp hội và được Ban Chấp hành Hiệp hội công nhận.
          2. Hội viên của Hiệp hội bao gồm:
          a) Hội viên chính thức: Là các doanh nghiệp Việt Nam trực tiếp sản xuất trong lĩnh vực tôm giống, một số chuyên gia được Ban Chấp hành Hiệp hội chấp thuận.
          b) Hội viên liên kết: Là các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoạt động trong ngành thuỷ sản Việt Nam nhưng không trực tiếp sản xuất tôm giống, các doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
          c) Hội viên danh dự: Là các tổ chức, cá nhân có đóng góp xuất sắc cho Hiệp hội, được Hội nghị Toàn thể Hội viên hoặc Ban Chấp hành Hiệp hội tôn vinh.
          3. Các hội viên là pháp nhân (doanh nghiệp hoặc tổ chức) được cử người đại diện của mình tại Hiệp hội. Người đại diện phải có thẩm quyền quyết định, được ghi rõ họ tên, chức vụ trong đơn xin gia nhập Hiệp hội. Trường hợp uỷ nhiệm, người được uỷ nhiệm làm đại diện phải đủ thẩm quyền quyết định và người uỷ nhiệm phải chịu trách nhiệm về sự uỷ nhiệm đó. Khi thay đổi người đại diện, hội viên phải thông báo bằng văn bản cho Ban Chấp hành Hiệp hội.
 
          Ðiều 8. Thủ tục gia nhập Hiệp hội
          1. Các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân nêu tại Khoản 1 Ðiều 7 nói trên, tự nguyện đăng ký tham gia Hiệp hội và tham dự Ðại hội thành lập Hiệp hội đều mặc nhiên được công nhận là Hội viên của Hiệp hội.
          2. Từ sau Đại hội thành lập Hiệp hội, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân muốn gia nhập Hiệp hội cần nộp hồ sơ xin gia nhập cho Văn phòng Hiệp hội.
Hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
          - Ðơn xin gia nhập Hiệp hội.
          - Tờ khai Hội viên theo mẫu quy định.
          - Bản sao quyết định thành lập, giấy phép kinh doanh có công chứng Nhà nước (đối với doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp).
          - Sơ yếu lý lịch của người đại diện có thẩm quyền, kèm theo 2 ảnh 4x6
          3. Các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân tán thành Ðiều lệ, tự nguyện xin gia nhập Hiệp hội sẽ được công nhận là Hội viên sau khi nộp đơn gia nhập, đóng lệ phí và được trên 50% số uỷ viên Ban Chấp hành tán thành kết nạp.
          Khi có ý kiến khiếu nại có cơ sở của uỷ viên Ban Chấp hành hoặc Ban Kiểm tra về hội viên xin gia nhập mới, Văn phòng Hiệp hội phải tổ chức xem xét và báo cáo Ban Chấp hành quyết định.
          4. Hội viên mới phải nộp hội phí trong vòng 15 ngày kể từ ngày được kết nạp.
          5. Ban Chấp hành thông báo danh sách hội viên mới cho tất cả các hội viên trong vòng 15 ngày, kể từ ngày hội viên mới được kết nạp.
 
          Ðiều 9. Thủ tục chấm dứt tư cách hội viên
          1. Hội viên tự nguyện xin rút khỏi Hiệp hội cần gửi đơn cho Ban Chấp hành. Quyền và nghĩa vụ của Hội viên sẽ chấm dứt sau khi Ban Chấp hành ra thông báo chấp thuận.
          2. Hội viên bị khai trừ trong trường hợp:
          - Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến thể diện và uy tín của Hiệp hội.
          - Vi phạm nghiêm trọng Ðiều lệ này và các qui định của Hiệp hội.
          - Không đóng hội phí trong vòng 60 ngày, kể từ khi Hiệp hội thông báo nhắc nhở lần thứ 2.
          3. Hội viên bị khai trừ khi có 2/3 số uỷ viên Ban Chấp hành tán thành. Quyết định khai trừ hội viên có hiệu lực kể từ ngày Chủ tịch ký.
          4. Ban Chấp hành thông báo danh sách hội viên xin ra khỏi Hiệp hội và hội viên bị khai trừ cho tất cả các hội viên khác.
 
          Ðiều 10. Nghĩa vụ của hội viên
          1.Thực hiện nghiêm chỉnh Ðiều lệ và các quy định của Hiệp hội, các nghị quyết của Ðại hội hoặc Hội nghị toàn thể và của Ban Chấp hành Hiệp hội;
          2. Tích cực tham gia các hoạt động của Hiệp hội;
          3. Ðóng hội phí và các khoản khác đầy đủ và đúng kỳ hạn quy định;
          4. Bảo vệ uy tín của Hiệp hội, không được nhân danh Hiệp hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được Chủ tịch Ban Chấp hành Hiệp hội phân công.
 
          Ðiều 11. Quyền của hội viên
          1. Hội viên được hưởng sự hỗ trợ và giúp đỡ của Hiệp hội bao gồm:
          - Ðược cung cấp kịp thời các thông tin cần thiết.
          - Ðược tham gia mọi hoạt động do Hiệp hội tổ chức.
          - Ðược hưởng sự hỗ trợ, giúp đỡ của các tổ chức trong và ngoài nước do Hiệp hội vận động.
          2. Hội viên được kiến nghị thông qua Hiệp hội các vấn đề có liên quan đến các cơ quan Nhà nước và các tổ chức khác; có quyền thảo luận, phê bình, chất vấn các tổ chức và cá nhân điều hành Hiệp hội về mọi chủ trương, hoạt động của Hiệp hội.
          3. Ðược quyền biểu quyết, ứng cử, đề cử và bầu cử người vào Ban Chấp hành và các tổ chức, chức vụ khác của Hiệp hội.
          4. Khi tham gia Hiệp hội, hội viên vẫn giữ nguyên tư cách pháp nhân và quyền chủ động của pháp nhân kinh tế hoặc pháp nhân đơn vị sự nghiệp.
          5. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng các quyền như hội viên chính thức trừ các quyền ứng cử, bầu cử và biểu quyết.
 

Chương IV

TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH CỦA HIỆP HỘI
 
 
          Ðiều 12. Bộ máy quản lý và điều hành của Hiệp hội
          - Ðại hội toàn thể, Hội nghị toàn thể hội viên
          - Ban Chấp hành
          - Chủ tịch Hiệp hội
          - Thư ký Hiệp hội
          - Văn phòng Hiệp hội
          - Ban kiểm soát
         
          Ðiều 13. Ðại hội toàn thể và Hội nghị toàn thể
          1. Ðại hội là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Hiệp hội. Ðại hội được tổ chức 5 năm 1 lần. Hội nghị toàn thể được tổ chức mỗi năm 1 lần vào những năm không có Ðại hội.
          2. Nhiệm vụ chính của Ðại hội:
     - Thảo luận Báo cáo tổng kết và phương hướng nhiệm vụ hoạt động của Hiệp hội.
          - Thảo luận góp ý báo cáo kiểm điểm nhiệm kỳ của Ban Chấp hành và Ban Kiểm soát.
          - Thảo luận và phê duyệt quyết toán nhiệm kỳ cũ và kế hoạch tài chính nhiệm kỳ mới của Hiệp hội.
          - Bầu cử Ban Chấp hành và Ban Kiểm soát.
          - Thảo luận và thông qua Nghị quyết của Ðại hội.
          - Thông qua việc bổ sung, sửa đổi Ðiều lệ (nếu có).
          3. Nhiệm vụ chính của Hội nghị toàn thể hàng năm:
          - Thảo luận Báo cáo tổng kết năm cũ và kế hoạch công tác năm mới của Hiệp hội.
          - Thảo luận và phê duyệt quyết toán năm cũ và kế hoạch tài chính năm mới của Hiệp hội.
          - Thảo luận và biểu quyết các vấn đề do Ban Chấp hành, Ban Kiểm soát hoặc hội viên đề xuất.
          - Bầu bổ sung Uỷ viên Ban Chấp hành và Uỷ viên Ban Kiểm soát trong trường hợp các Uỷ viên này bị khuyết.
          4. Ban Chấp hành có thể triệu tập Ðại hội hoặc Hội nghị toàn thể bất thường để giải quyết những vấn đề cấp bách của Hiệp hội.
          5. Thư triệu tập Ðại hội hoặc Hội nghị toàn thể phải nêu rõ chương trình nghị sự và được gửi đến tất cả các hội viên ít nhất 2 tuần trước ngày họp.
          6. Các Nghị quyết của Ðại hội và Hội nghị toàn thể được thông qua bằng biểu quyết theo nguyên tắc đa số. Mỗi hội viên có 1 phiếu. Trong trường hợp không thể tham dự Ðại hội hoặc Hội nghị toàn thể, người đại diện của hội viên có thể uỷ nhiệm cho người khác làm đại diện như đã nói ở khoản 2 Ðiều 7.
 
          Ðiều 14. Ban Chấp hành
          1. Số lượng Uỷ viên Ban Chấp hành Hiệp hội của từng nhiệm kỳ do Ðại hội quyết định.
          2. Ban Chấp hành được bầu bằng cách bỏ phiếu kín. Danh sách các uỷ viên đề cử và ứng cử phải được Ðại hội thông qua. Trường hợp 2 ứng cử viên có số phiếu bầu quá bán ngang nhau thì ứng cử viên nào công tác trong lĩnh vực sản xuất tôm giống lâu hơn sẽ đắc cử. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành là 5 năm.
          3. Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành.
          4. Ban Chấp hành họp ít nhất hai lần trong một năm. Các phiên họp Ban Chấp hành được coi là hợp lệ khi có mặt quá 2/3 tổng số uỷ viên Ban Chấp hành.
          5. Ban Chấp hành có nhiệm vụ và quyền hạn:
          - Quyết định các biện pháp thực hiện Nghị quyết của Ðại hội.
          - Quyết định kế hoạch, chương trình công tác hàng năm hoặc giữa các kỳ họp của Ban Chấp hành.
          - Thông qua kế hoạch và quyết toán tài chính nhiệm kỳ và hàng năm của Hiệp hội.
          - Giải quyết các vấn đề phát sinh giữa các kỳ đại hội.
          - Chuẩn bị nội dung, chương trình nghị sự và các tài liệu trình cho Ðại hội (kể cả Ðại hội bất thường) và Hội nghị toàn thể hàng năm.
          - Quy định cụ thể các nguyên tắc, chế độ quản lý, qui chế sử dụng tài chính của Hiệp hội, qui chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hiệp hội.
          - Bầu cử và bãi miễn (bằng cách bỏ phiếu kín) các chức danh lãnh đạo Hiệp hội: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Hiệp hội và Trưởng Ban Kiểm soát.
          - Bầu thay thế số uỷ viên Ban Chấp hành bị khuyết và bầu bổ sung số lượng uỷ viên Ban chấp hành do Ðại hội bầu bị thiếu, nhưng tổng số uỷ viên không vượt quá số lượng đã được Ðại hội quyết định.
          - Tuyển chọn, bổ nhiệm và miễn nhiệm các chức danh Thư ký và lãnh đạo các cơ quan do Hiệp hội thành lập.
          - Quyết định kết nạp, bãi miễn tư cách các hội viên.
          - Quyết định triệu tập Ðại hội hoặc Hội nghị toàn thể.
 
          Ðiều 15. Chủ tịch và Phó chủ tịch Hiệp hội
          1. Chủ tịch Ban Chấp hành đồng thời là Chủ tịch Hiệp hội, các Phó chủ tịch Ban Chấp hành đồng thời là các Phó Chủ tịch Hiệp hội.
          2. Chủ tịch Hiệp hội có quyền hạn và trách nhiệm:
          - Ðại diện pháp nhân của Hiệp hội trước pháp luật.
          - Tổ chức triển khai thực hiện các Nghị quyết của Ðại hội, của Hội nghị toàn thể và các quyết định của Ban Chấp hành.
          - Chủ trì cuộc họp của Ban Chấp hành Hiệp hội
          - Ký quyết định bổ nhiệm, bãi miễn và trực tiếp chỉ đạo Thư ký Hiệp hội
          - Chịu trách nhiệm trước Ban Chấp hành và toàn thể Hội viên về các hoạt động của Hiệp hội.
          - Phê duyệt nhân sự  và các tổ chức khác do Hiệp hội thành lập.
          - Chủ trì cuộc họp Ban Chấp hành nhiệm kỳ kế tiếp cho đến khi bầu xong Chủ tịch mới.
          3. Các Phó Chủ tịch Hiệp hội là người giúp việc cho Chủ tịch, được Chủ tịch phân công giải quyết từng vấn đề cụ thể và có thể được uỷ quyền điều hành công việc của Ban Chấp hành khi Chủ tịch vắng mặt.
 
          Ðiều 16. Thư ký Hiệp hội
          1. Thư ký phải là người có phẩm chất tốt, có trình độ quản lý giỏi, có kinh nghiệm và mối quan hệ rộng rãi với các doanh nghiệp và cơ quan Nhà nước.
          2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Thư ký Hiệp hội:
          - Ðại diện cho Văn phòng Hiệp hội trong quan hệ giao dịch hàng ngày.
          - Tổ chức, điều hành các hoạt động hàng ngày của Văn phòng Hiệp hội.
          - Quản lý giấy tờ, tài liệu giao dịch của Hiệp hội.
          - Xây dựng các qui chế hoạt động của Văn phòng, qui chế quản lý tài chính, tài sản của Hiệp hội trình Ban Chấp hành phê duyệt.
          - Ðịnh kỳ báo cáo cho Ban Chấp hành về các hoạt động của Hiệp hội
          - Ðược dự các kỳ họp của Ban Chấp hành
          - Lập các báo cáo hàng năm, báo cáo nhiệm kỳ của Ban Chấp hành
          - Quản lý danh sách, hồ sơ và tài liệu về các hội viên và các tổ chức trực thuộc
          - Chịu trách nhiệm trước Ban Chấp hành và trước pháp luật về các hoạt động của Văn phòng Hiệp hội.
 
          Ðiều 17. Ban Kiểm soát
          1. Ban kiểm soát do Ðại hội bầu, gồm từ 3 đến 5 thành viên. Ban Kiểm soát có nhiệm kỳ trùng với nhiệm kỳ của Ban Chấp hành
          2. Ban Kiểm soát hoạt động độc lập với Ban Chấp hành, theo quy chế do Ðại hội hoặc Hội nghị toàn thể hội viên thông qua.
          3. Các uỷ viên Ban Kiểm soát được Hiệp hội đài thọ cho các chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động của Ban.
          4. Ban Kiểm soát có nhiệm vụ và quyền hạn:
          - Kiểm tra, giám sát Ban Chấp hành, Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thư ký, các cơ quan giúp việc của Hiệp hội và của tất cả các hội viên trong việc chấp hành Ðiều lệ, qui chế quản lý tài chính và các Nghị quyết của Hiệp hội.
          - Kiểm tra, thông báo với Hội viên và kiến nghị xử lý các vấn đề do Ban Chấp hành hoặc hội viên đề nghị.
          - Yêu cầu Ban Chấp hành tổ chức phiên họp bất thường hoặc tổ chức hội nghị toàn thể bất thường khi có vấn đề cấp thiết liên quan đến Hiệp hội.
          5. Trưởng Ban Kiểm soát được dự các kỳ họp của Ban Chấp hành Hiệp hội.
 

Chương V

TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN CỦA HIỆP HỘI

 
 
Ðiều 18. Tài chính và tài sản của Hiệp hội
          1. Các khoản thu của Hiệp hội gồm có:
          - Hội phí gia nhập và hội phí thường niên do hội viên đóng góp theo quy định;
          - Tài trợ của các tổ chức, cá nhân;
          - Các khoản thu do hoạt động hợp pháp của Hiệp hội tạo ra bao gồm: quảng cáo, hội chợ, triển lãm...
          2. Các khoản chi của Hiệp hội: Các khoản chi của Hiệp hội phải đảm bảo nguyên tắc: đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy chế tài chính, gồm có:
          - Chi cho hoạt động của Văn phòng, Ban Chấp hành, Ban Kiểm soát, Hội nghị, Ðại hội, mua sắm trang thiết bị, dụng cụ làm việc,...
          - Chi cho hoạt động thông tin, tuyên truyền, quảng cáo,...
          - Chi cho các hoạt động tham quan, học tập, hội thảo, giao dịch quan hệ trong nước và quốc tế;
          - Các khoản chi hợp lý khác
          3. Ban Chấp hành, căn cứ vào tình hình tài chính hàng năm của Hiệp hội, đề xuất mức hội phí thường niên, đồng thời quy định qui chế về quản lý, sử dụng nguồn tài chính và tài sản của Hiệp hội và phải được Đại hội hoặc Hội nghị toàn thể biểu quyết thống nhất.
          4. Tài chính Hiệp hội được Ban Kiểm soát kiểm tra và báo cáo hàng năm cho tất cả hội viên thông qua hội nghị toàn thể.
 
Chương VI

GIẢI THỂ HIỆP HỘI

 
 
          Ðiều 19. Giải thể Hiệp hội
          Hiệp hội chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau đây:
          1. Hiệp hội tự nguyện giải thể theo Nghị quyết của 1/2 tổng số hội viên chính thức trở lên.
          2. Hiệp hội bị giải thể do ngừng hoạt động 12 tháng liền, hoặc khi có Nghị quyết của Ðại hội giải thể mà Ban Chấp hành Hiệp hội không chấp hành.
          3. Khi giải thể, đại hội giải thể hoặc cơ quan Nhà nước ra quyết định giải thể Hiệp hội chỉ định một Ban thanh lý tài sản. Ban thanh lý tài sản có trách nhiệm báo cáo kết quả thanh lý cho toàn thể Hội viên.
 
 
Chương VII

KHEN THƯỞNG - KỶ LUẬT

 

Ðiều 20. Khen thýởng.

1. Hội viên nào có thành tích xuất sắc trong việc xây dựng và phát triển Hiệp hội sẽ ðược Hiệp hội khen thưởng và có thể được Hiệp hội đề nghị các cơ quan Nhà nước khen thưởng.

2. Hình thức khen thưởng do Ban Chấp hành Hiệp hội quyết định.
Ðiều 21. Kỷ luật
1. Hội viên nào vi phạm nghiêm trọng Ðiều lệ Hiệp hội hoặc có hành động làm phýõng hại đến lợi ích và uy tín của Hiệp hội sẽ phải chịu hình thức kỷ luật.
2. Hình thức và thủ tục kỷ luật do Ban Chấp hành Hiệp hội quyết định.
 

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
 
 
Điều 22. Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ
Mọi sửa đổi, bổ sung Điều lệ này phải được Đại hội toàn thể hoặc Hội nghị toàn thể Hiệp hội thông qua, nhất trí kiến nghị và được chủ tịch UBND Tỉnh Bình Thuận phê duyệt mới có giá trị  thi hành.

          Ðiều 23. Hiệu lực thi hành

Điều lệ này có 8 Chương, 23 Điều đã được Đại hội toàn thể Hiệp hội Tôm giống Bình Thuận lần thứ 1 thông qua ngày 27 tháng 05 năm 2011 và có hiệu lực thi hành khi được UBND tỉnh Bình thuận quyết định công nhận. Điều lệ này sẽ không còn hiệu lực khi hiệp hội ngừng hoạt động hoặc giải thể. 
 
Copyright 2014, Bản quyền thuộc Hiệp hội tôm giống Bình Thuận
Địa chỉ: Vĩnh Tân, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận
Điện thoại: 062 651 9234
Email: hiephoitombinhthuan@gmail.com
Website: tombinhthuan.com
Thiết kế website bởi Tính Thành